ES-420

Máy điều trị kích thích điện thấp tần 2 kênh

 

Xuất xứ: Nhật Bản

Chi tiết sản phẩm

 Đặc tính kỹ thuật:– Máy điện trị liệu thấp tần (điện xung hai kênh) tập hợp các chế độ kích thích chủ yếu bao gồm TENS, EMS và Vi dòng.

– Công suất tiêu thụ: 3,78 W

– Cường độ xung tối đa: 99mA

– Dßng tiªu thô cùc ®¹i: 420mA

– Dải tần số: 0,3 – 400Hz ± 20%

– Độ rộng xung: EMS : 100 – 500 ms ± 20%

MCR : 1,65 – 1667 ms ± 20%

T ENS: 50- 250 ms ± 20%

– Cường độ dòng ra: EMS : 0-99mA ± 10%

MCR : 10 – 150 mA ± 50mA; 160 – 750 mA ± 20%

TENS: 0-99mA ± 10%

– Độ phân dải tần số : 1Hz

– Hiển thị bằng màn hình tinh thể lỏng LCD.

– Điều khiển bằng bàn phím và núm xoay vô cực.

– Hai loại điện nguồn AC Adapter hoặc DC 9V (06 pin AA).

– Có 18 chương trình cài đặt sẵn.

– Có thể lưu được tới 6 chương trình tự đặt.

– Có đầy đủ các chức năng an toàn.

– Biên độ dòng:            TENS , EMS: 0 – 99mA ± 10%

– Vi dòng: 10 – 150mA ± 50% ;  160 – 750mA ± 30%

– Số kênh: 2 kênh, có thể điều chỉnh độc lập.

– Có đai cố định điện cực cỡ S và L, thích hợp với các vùng điều trị khác nhau.

– Đặt thời gian: 1-99 phút.

– An toàn điện: cấp II loại BF.

– Kích thước: 227 x 207 x 96 mm.

– Trọng lượng: 1,4 kg

– Thông số của các dạng dòng:

  • TENS (dạng sóng kích thích tần số thấp, chóp hình thang)
  • Chương trình cài đặt sẵn: 4 chương trình
  • Chương trình tự đặt:
Liên tục 1- 200Hz /50 – 250ms. Nhóm 1 – 5 nhóm / 50 – 250ms
Sóng 1- 50 sóng (phút)/50 – 250ms. Quét 1- 200Hz/50-250ms
  • EMS: Chương trình cài đặt sẵn: 7 chương trình
  • Chương trình tự đặt:
  • Đồng bộ hoặc xen kẽ. Tần số 20 – 100Hz
  • Độ rộng xung 100 – 500ms.
  • Thời gian Bật/Tắt 0,5 – 30 giây/1 – 60 giây
  • Vi dòng: Chương trình cài đặt sẵn: 7 chương trình
  • Chương trình tự đặt:
  • Liên tục 0,3 – 400Hz

– Các chức năng an toàn: tự kiểm tra, khóa bàn phím, nút dừng khẩn cấp, ngắt dòng ra khi tăng cường độ đột ngột, báo pin yếu,….

 

Công Năng

– Điều trị đau dây thần kinh, suy giảm tuần hoàn não, đau cơ

– Rối loạn tuần hoàn ngoại vi và các hội chứng tự động (hội chứng vai-tay, bệnh Raynaud, bệnh Buerger, loạn d­ưỡng Sudeck, các bệnh thần kinh, chứng đau cơ…).

– Điều trị sẹo, đau dây thần kinh, xơ hóa tổ chức d­ưới da (co cứng kiểu Dupuytren), viêm gân, vết thư­ơng, nhiễm nấm, thâm nhiễm tại chỗ tiêm, các bệnh khớp.

– Điều trị ở các điểm đau và các vùng tăng cảm da. do rối loạn cân bằng tự động dẫn tới suy giảm tuần hoàn và chức năng các cơ quan

– Các bệnh lý sau chấn th­ương hoặc phẫu thuật nh­ư đụng giập, bầm tím, bị xoắn vặn, sai khớp, gãy xư­ơng, co cứng do bất động..

– Bệnh khớp: thấp khớp, viêm quanh khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, thoái hóa cột sống…

– Chứng đau cơ.

– Làm tăng c­ường sức cơ với những mục đích nh­ư: phục hồi cảm giác căng cơ, tái tạo hiệu lực tăng c­ường sức cơ trong chứng teo để cải thiện tính hoạt động của khớp, duy trì sức cơ, kích thích cơ.

– Làm giãn cơ trong các tr­ường hợp co cơ.

– Làm lành vết th­ương.

– Chữa đau nhức cơ, liệt thần kinh, tai biến mạch máu não, Giảm đau, chống viêm, giảm stress, mất ngủ đau thần kinh tọa

© 2018 Công ty TNHH XNK kỹ thuật Âu Việt. Thiết kế Website bởi Viacom.